Bài 1: Giới thiệu về AI - Những gì con người làm tốt, những gì máy làm tốt.
GIỚI
THIỆU VỀ AI - Artificial intelligence
AI là gì?
Trí tuệ nhân tạo (AI) là lĩnh vực khoa học
máy tính chuyên giải quyết các vấn đề nhận thức thường liên quan đến trí tuệ
con người, chẳng hạn như học tập, sáng tạo và nhận diện hình ảnh.
Các tổ chức hiện đại thu thập vô số dữ liệu
từ nhiều nguồn khác nhau như cảm biến thông minh, nội dung do con người tạo,
công cụ giám sát và nhật ký hệ thống.
Mục tiêu của AI là tạo ra các hệ thống tự học
có thể tìm ra ý nghĩa của dữ liệu. Sau đó, AI áp dụng kiến thức thu được để giải
quyết các vấn đề mới theo cách giống như con người.
Ví dụ: công nghệ AI có thể trả lời cuộc trò
chuyện với con người một cách hợp lý, tạo hình ảnh và văn bản gốc cũng như đưa
ra quyết định dựa trên đầu vào dữ liệu theo thời gian thực. Tổ chức bạn có thể
tích hợp tính năng AI vào ứng dụng để tối ưu hóa quy trình kinh doanh, nâng cao
trải nghiệm khách hàng và đẩy mạnh quá trình đổi mới.
Đối với con người chúng ta có những đặc tính
“thông minh” như thế nào?
· Có khả
năng học hỏi.
· Có lý
luận.
· Giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
· Hành vi
cá nhân và xã hội.
· Trải
nghiệm bản thân thông qua các giác quan:
ü Nghe. (thính giác)
ü Nhìn. (thị giác)
ü Ngửi. (khứu giác)
ü Chạm (xúc giác).
ü Nếm (vị giác)
Như vậy có thể thấy con người đang chế tạo ra 1 công nghệ nhằm
hỗ trợ và nâng cao hiệu suất cho chính con người chứ không phải để THAY THẾ con
người một cách HOÀN TOÀN.
Một hệ
thống AI bao gồm các yếu tố nào?
Có khả năng học từ kinh nghiệm và học lẫn nhau.
· Áp dụng
những gì đã được học.
· Có khả
năng nhận dạng hình ảnh.
· Có thể
giải quyết được những vấn đề phức tạp.
· Có thể
hiểu được các loại ngôn ngữ.
· Tạo ra
kết quả (output) dựa vào những dữ liệu đầu vào (input).
Cách con
người suy nghĩ và giải quyết vấn đề:
Cách mọi người suy nghĩ và học hỏi về mọi thứ
• Nếu bạn gặp vấn đề, hãy nghĩ về tình huống trong quá khứ
nơi bạn đã giải quyết một vấn đề tương tự.
• Nếu bạn thực hiện một hành động, hãy lường trước điều gì
có thể xảy ra tiếp theo.
• Nếu bạn thất bại ở việc gì đó, hãy tưởng tượng xem bạn có
thể làm mọi việc khác đi như thế nào.
• Nếu bạn quan sát một sự kiện, hãy cố gắng suy ra sự kiện
nào trước đó có thể đã gây ra sự kiện đó.
• Nếu bạn nhìn thấy một đồ vật, hãy tự hỏi liệu có ai sở hữu
nó không.
• Nếu ai đó làm điều gì đó, hãy tự hỏi bản thân xem điều gì
mục đích của người đó là làm điều đó.
è Điều này
cho thấy cách mà con người suy nghĩ và hành động sẽ dựa vào kinh nghiệm, dựa vào
những gì mình đã biết, đã học, được suy diễn, liên kết, có động cơ, mục đích
...
è AI sẽ mô
tả lại những gì mà con người suy nghĩ và đưa ra “quyết định” tức là cũng phải dựa
vào data mà nó thu thập, học, liên kết, nhằm mục đích gì…
Trí tuệ nhân tạo (AI) - Nghiên
cứu về hệ thống máy tính cố gắng mô hình hóa và áp dụng trí thông minh của tâm
trí con người.
Ví dụ viết chương trình chọn vật
thể trong hình:
Rõ ràng có sự khác biệt giữa
con người và máy khi phân tích cái hình ảnh.
Có những thứ con người làm sẽ tốt
hơn rất nhiều – ví dụ nhận ra ngay trong hình là có sự hiện diện của con mèo.
Trong khi máy tính thì việc nhận
diện con mèo không đơn giản (ít ra nó cũng phải được học – định nghĩa thế nào là
con mèo; và máy nó làm việc này phức tạp hơn là con người). Nhưng máy nó có thể
làm những phép tính phức tạp hàng ngàn chữ số, có thể cho ra ngay kết quả nhanh
chóng trong khi con người làm các phép tính này sẽ khó khăn.
Máy làm tốt hơn con người ở những
điểm sau:
-
Sự tỉnh táo (phần nào đó nó không bị chi phối bởi
hoàn cảnh, cảm xúc) – không có chuyện nó bị vợ mắng ảnh hưởng đến sự tập trung
của nó.
-
Tốc độ và sức mạnh – sức mạnh về tính toán, các
sức mạnh khác mà con người không thể so.
-
Máy có thể đo lường bằng các cảm biến đặt trong
những môi trường nằm ngoài khả năng của con người.
-
Các công việc được “lập trình” – cứ tuân thủ đúng
lịch mà làm.
-
Công việc liên quan đến tính toán phức tạp.
-
Khả năng ghi nhớ - lưu trữ.
-
Khả năng xử lý nhiều công việc cùng lúc.
Con người làm tốt hơn máy những điểm sau:
-
Các chức năng liên quan đến cảm giác.
-
Khả năng về nhận thức: khái quát hóa những kích
thích, các khái niệm trừu tượng.
-
Tính linh hoạt – thay đổi mà không báo trước; khả
năng ứng biến.
-
Khả năng phán đoán – nhận xét.
-
Thu thập có chọn lọc.
Nhận xét
Đăng nhận xét